Cách đăng ký giấy phép, thủ tục kinh doanh cực dễ và nhanh 2021

Đông Vy 11/03/2020, Cập nhật: 4 năm trước

Dịch bệnh Covid khiến bạn ngại đến các trụ sở hành chính để làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Giải pháp an toàn và nhanh chóng đó là đăng ký qua cổng thông tin điện tử quốc gia tại link: dangkykinhdoanh.gov.vn. Ngoài ra, bạn có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau: 

Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính- Kế hoạch thuộc Ủy Ban nhân dân cấp Huyện (Đối với Hộ kinh doanh). Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (các loại hình doanh nghiệp còn lại)

Cách 2: Gửi bằng đường bưu điện

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Để nắm rõ các thủ tục và giấy tờ cần thiết cho từng loại hình doanh nghiệp thì bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây nhé

1. Giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký DN

Việc nhầm lẫn giữa Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép kinh doanh có lẽ không phải là ít. Hầu hết mọi người đều cho rằng hai loại giấy này là một, và nó được cấp khi chúng ta thành lập một doanh nghiệp mới nhưng thực chất không phải như vậy. Để phân biệt được hai loại giấy phép này, chúng ta cùng xem bảng dưới đây:

Tiêu chí Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Giấy phép kinh doanh
Khái niệm Là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp, trong đó ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp Là loại giấy phép được cấp cho doanh nghiệp có kinh doanh ngành, nghề có điều kiện. Thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều kiện cấp
  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
  • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật;
  • Các điều kiện này có thể là về cơ sở vật chất, về vốn pháp định, về chứng chỉ hành nghề,...
Thời hạn sử dụng Phụ thuộc vào sự tồn tại của doanh nghiệp hay quyết định của chính chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp. Nội dung này không được thể hiện vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Được thể hiện trong Giấy phép kinh doanh. Thời hạn này dài hay ngắn phụ thuộc vào sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thầm quyền. Thông thường có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm.
Quyền của Nhà nước Nếu cỏ đủ hồ sơ hợp lệ, Nhà nước phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đủ hồ sơ, đủ điều kiện nhưng cơ quan nhà nước vẫn có thể từ chối nhằm đảm bảo lợi ích công cộng, quốc phòng và an ninh quốc gia.

 

2. Các loại hình doanh nghiệp

Các loại hình doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 quy định, có các loại hình doanh nghiệp được phép thành lập dưới đây:

- Hộ kinh doanh là một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh

- Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là 2 và không vượt quá 50; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

- Công ty Cổ phần là một loại hình doanh nghiệp với các chủ thể đặc trưng về vốn. Vốn của công ty cổ phần được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư (cổ đông). Có tối thiểu là 3 cổ đông và không giới hạn tối đa số thành viên công ty.

- Công ty Hợp Danh là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài ra công ty Hợp danh còn có các thành viên khác được gọi là thành viên góp vốn.

- Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhận làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với mọi hoạt động của Công ty.

 

3. Chủ thể được thành lập doanh nghiệp

Chủ thể được thành lập doanh nghiệp

Pháp luật quy định rằng tất cả công dân Việt Nam đều được quyền thành lập Doanh nghiệp, ngoại trừ những trường hợp được nêu ra dưới đây:

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài đều có quyền thành lập Doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những trường hợp được cử là đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo quỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp khác;

- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án,…

Đối với những chủ thể nước ngoài muốn thành lập Doanh nghiệp tại Việt Nam thì cần phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể được quy định tại Luật Đầu tư 2014 như khả năng tài chính, địa điểm thực hiện dự án đầu tư,… Và phải tuân thủ theo một trình tự thủ tục riêng biệt.

 

4. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký DN

Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký DN

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy phạm pháp luật liên quan quy định rằng:

- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đối với các loại hình Doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhận, Công ty trách nhiệm Hữu hạn (1 thành viên và 2 thành viên trở lên), Công ty Cổ phần, Công ty Hợp Danh

- Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy Ban Nhân Dân cấp Huyện có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký Hộ kinh doanh

 

5. Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký DN

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký DN

Theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định rằng:

- Đối với các Loại hình Doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

- Đối với đăng ký thành lập Hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

 

6. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký DN

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các loại hình Doanh nghiệp (ngoại trừ Hộ kinh doanh) bao gồm các loại giấy tờ sau:

6.1 Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 6 và Điều 7 NĐ 78/2015/NĐ-CP. Link tải

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 

6.2 Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 6 và Điều 7 NĐ 78/2015/NĐ-CP. Link tải

- Điều lệ công ty.

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 78 luật Doanh nghiệp 2014

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  1.  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân.
  2. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ công ty là Nhà nước);
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. 

 

6.3 Công ty Cổ phần

Công ty Cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 6 và Điều 7 NĐ 78/2015/NĐ-CP. Link tải

- Điều lệ công ty

- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. 

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

 

6.4 Công ty Hợp danh

Công ty Hợp danh

- Giấy đề ký đăng ký Doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 6 và Điều 7 NĐ 78/2015/NĐ-CP. Link tải

- Danh sách thành viên Hợp Danh

- Điều lệ

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ Chứng thực cá nhân

- Tờ khai thông tin người nộp Hồ sơ

 

6.5 Doanh nghiệp Tư nhân

Doanh nghiệp Tư nhân

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 6 và Điều 7 NĐ 78/2015/NĐ-CP. Link tải

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của của chủ doanh nghiệp tư nhân: CMND hoặc Hộ chiếu.

- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có vốn pháp định

- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

 

6.6 Hộ kinh doanh 

Hộ kinh doanh

- CMND/Căn cước công dân/ Hộ chiếu sao y công chứng

- Hộ khẩu sao y công chứng

- Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) Link tải

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước)

 

7. Ngành nghề khi đăng ký giấy phép KD

Ngành nghề kinh doanh cũng là một trong số những yếu tố quan trọng quyết định Công ty của Bạn có thành công hay không trong việc xin cấp Giấy phép Kinh doanh. Nhìn chung Pháp luật Việt Nam hiện hành cho phép Các tổ chức, cá nhân được phép thành lập Doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

7.1 Danh mục ngành nghề pháp luật cấm KD

- Kinh doanh các chất ma túy

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật

- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;

- Kinh doanh mại dâm;

- Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người

- Kinh doanh phá0 nổ

7.2 Danh mục ngành nghề KD có điều kiện

Pháp luật cũng hạn chế các cá nhân đăng ký sản xuất kinh doanh đối với những ngành nghề có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội. Hoặc những ngành nghề cần phải được kiểm duyệt chặt chẽ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để các chủ thể biết về các ngành nghề kinh doanh của mình có thuộc nhóm những ngành nghề hạn chế sản xuất kinh doanh hay không. Pháp luật Ban hành danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều này có nghĩa rằng, các chủ thể khi kinh doanh những lĩnh vực này cần phải đáp ứng một hoặc một số những điều kiện nhất định theo quy định của Pháp luật. Mới được phép thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh trên mặt thực tế.

Bao gồm 243 Ngành nghề đầu tư kinh doanh (Xem thêm về Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4- Luật Đầu tư 2014)

7.3 Nhóm ngành KD thông thường

Các cá nhân tổ chức được phép tự do thực hiện việc xin giấy phép kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Hồ sơ cần được chuẩn bị tương ứng với loại hình Doanh nghiệp mà các chủ thể đó lực chọn.

(Xem thêm các ngành nghề trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam tại Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg)

Ngành nghề khi đăng ký giấy phép kinh doanh

 

8. Các khoản chi phí đăng ký DN

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

Đồng/lần

50.000

2

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

 

 

a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

 

9. Xử phạt vi phạm

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định

 

Nguồn tham khảo:

Luật doanh nghiệp 2014

Luật đầu tư 2014

Nghị định 78/2015/NĐ-CP

Nghị định 108/2018/NĐ-CP

Thông tư số: 02/2019/TT-BKHĐT

- Thông tư số 47/2019/TT-BTC

Accgroup.vn

Ý KIẾN THÀNH VIÊN
    Chưa có bình luận